Ở bài đọc trước, IZONE đã chia sẻ với các bạn về những kiến thức thú vị và cách dùng cấu trúc it’s time trong giao tiếp hàng ngày. Vậy cấu trúc it’s high time có tương tự như vậy hay không? Sử dụng cấu trúc it’s high time như thế nào cho chính xác?
Cùng IZONE tìm hiểu qua bài viết này bạn nhé
It’s high time (phrases): đã đến lúc, đã tới lúc (làm gì đó) (cần làm ngay lập tức, khẩn trương, gấp rút)
It’s high time là cấu trúc bạn dùng để nhấn mạnh rằng điều đó nên xảy ra hoặc được thực hiện ngay bây giờ, mà lẽ ra phải xảy ra hoặc được thực hiện sớm hơn.
Từ “high” thêm phần nhấn mạnh vào tình huống và chúng thường đi kèm với sự tức giận/phàn nàn.
- It is high time to consider the problem of a global population (Đã đến lúc xem xét vấn đề dân số toàn cầu)
- It’s high time we bought a new house. This one is too small. (Đã đến lúc chúng ta mua một ngôi nhà mới. Căn nhà này quá bé.)
Cấu trúc it’s high time và cách dùng
Cấu trúc it’s high time + past subjunctive (V-ed)
Cấu trúc
It’s high time + past subjunctive (V-ed)
Mục đích: Cấu trúc it’s high time này được dùng để nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay/ thực hiện tại thời điểm đó.
- It’s time you stopped drinking alcohol. (ít sự khẩn trương, cấp bách)
- It’s high time you stopped drinking alcohol. (mang tính khẩn trương hơn)
- It’s about time you stopped drinking alcohol. (mang tính khẩn trương hơn)
(Đã đến lúc bạn ngưng/dừng uống rượu rồi đấy)
Cấu trúc it was high time + past perfect subjunctive (V-PII)
Cấu trúc
It was high time + past perfect subjunctive (V-PII)
Mục đích: Cấu trúc it’s high time này được dùng để nhấn mạnh thời gian mà một hành động, một sự việc cần làm ngay/ thực hiện tại thời điểm đó.
- It was high time you had told him the truth when you had the chance last night. (Đã đến lúc bạn nói với anh ấy sự thật khi bạn có cơ hội vào đêm qua.)
Cấu trúc it’s high time với it’s time và it’s about time
Trên thực tế, cấu trúc it’s high time, it’s about time và it’s time có thể sử dụng để thay thế cho nhau/ tuy nhiên, vẫn có những sự khác biệt nhỏ giữa 3 cấu trúc này, hãy cùng tìm hiểu qua bảng dưới đây nhé:
It’s high time | It’s about time | It’s time | |
Công thức | It’s high time + S + Ved/V2 | It’s about time + S + Ved/V2 | It’s time + S + Ved/V2 |
Cách dùng | Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói rằng việc này nên được làm rồi.. Thường sử dụng cấu trúc này để phàn nàn. Cấu trúc it’s high time này thường dùng để thể hiện sự chỉ trích mạnh mẽ hơn (cần sự khẩn trương) | Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói rằng việc này nên được làm rồi.. Thường sử dụng cấu trúc này để phàn nàn. Cấu trúc it’s about time này thường dùng để thể hiện sự chỉ trích mạnh mẽ hơn (cần sự khẩn trương) | Cấu trúc này sử dụng khi muốn nói rằng việc này nên được làm rồi.. Thường sử dụng cấu trúc này để phàn nàn. |
Ví dụ | It’s high time you got that bike repaired. (Đã đến lúc bạn phải sửa chiếc xe đạp đó rồi đấy) | It’s about time you got that bike repaired (Đã đến lúc bạn phải sửa chiếc xe đạp đó rồi đấy) | It’s time you got that bike repaired. (ít khẩn cấp hơn một chút) (Đã đến lúc bạn phải sửa chiếc xe đạp đó rồi đấy) |
Bài tập
Bài tập thực hành 1: Hoàn thiện câu, sử dụng những động từ sau: finish, start, eat, pay, speak, stop, realise, be, get, go. Chia động từ nếu cần.
- It’s about time you ____________ less. You’re getting fat!
- It’s high time you ____________ more respectful to your sisters.
- It’s high time we ____________ back to our home.
- It’s about time you ____________ to do exercise.
- It’s time you ____________ to tell your mother about your boyfriend.
- It’s high time you ____________ more homework.
- It’s time for you ____________ a visit to the dentist.
- It’s about time we ____________ that we won’t be able to done the job by the deadline
- It’s about time you ____________ getting lost under control about small things.
- It’s time you ____________ writing your essay.
Bài tập thực hành 2: Viết lại câu sao cho câu mới có cùng nghĩa với câu gốc. Sử dụng cấu trúc It’s time, It’s high time or It’s about time.
- The government should invest more in environmental issues.
- Stand up! You are late for school.
- Your hair is dirty, wash it!
- Please do your homework quickly.
- The kids should be in bed by now.
- You should write to your uncle to apologize.
- You have to think about the future.